Hàm CUMIPMT
Trả về lợi tức tích lũy phải trả đối với một khoản vay trong khoảng thời gian được chỉ định (kết quả trả về sẽ là một số âm, thể hiện số tiền phải mất đi do đi vay).
Cú pháp: = CUMIPMT(rate, nper, pv, start_period, end_period, type)
Rate : Lãi suất của mỗi kỳ (tính theo năm). Nếu trả lãi hằng tháng thì bạn chia lãi suất cho 12.
Ví dụ, nếu bạn kiếm được một khoản vay với lãi suất 10% mỗi năm, trả lãi hằng tháng, thì lãi suất hằng tháng sẽ là 10%/12, hay 0.83%; bạn có thể nhập 10%/12, hay 0.83%, hay 0.0083 vào công thức để làm giá trị cho rate.
Nper : Tổng số kỳ phải trả lãi (tính theo năm). Nếu số kỳ trả lãi là hằng tháng, bạn phải nhân nó với 12.
Ví dụ, bạn mua một cái xe với khoản trả góp 4 năm và phải trả lãi hằng tháng, thì số kỳ trả lãi sẽ là 4*12 = 48 kỳ; bạn có thể nhập 48 vào công thức để làm giá trị cho nper.
Pv : Giá trị hiện tại của số tiền vay
Start_period : Kỳ đầu tiên trong những kỳ muốn tính lợi tức tích lũy phải trả (các kỳ trả lãi được đánh số bắt đầu từ 1).
End_period : Kỳ cuối cùng trong những kỳ muốn tính lợi tức tích lũy phải trả.
Type : Cách thức trả lãi:
= 0 : Trả lãi vào cuối kỳ
= 1 : Trả lãi vào đầu kỳ
Lưu ý:
Ví dụ:
Lợi tức phải trả trong năm thứ 2 (từ kỳ thứ 13 tới kỳ 24) là:
= CUMIPMT(9%/12, 30*12, 125000, 13, 24, 0) = – $11,135.23
Lợi tức phải trả trong tháng đầu tiên là:
= CUMIPMT(9%/12, 30*12, 125000, 1, 1, 0) = – $937.50 (nếu chỉ tính trong 1 tháng thì start_period end_period)
nguồn : giaiphapexcel
Bạn có nhu cầu học khóa học kế toán doanh nghiệp ngắn hạn (đào tạo nghề kế toán cho người chưa biết về kế toán) hoặc khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế xin vui lòng nhấp vào tên khóa học bên dưới để xem chi tiết:
Khóa học kế toán doanh nghiệp tại TPHCM
Học Kế Toán Thực Hành Tổng Hợp Trên Chứng Từ Thực tế