I. Các thành phần máy tính
II. Cách phân biệt đời RAM
Loại RAM | Nhận Diện | Điện Thế | Bus | Chân |
SD RAM | 2 góc khuyết | 3,3V | 66, 100, 133 | 168 |
DDRAM | 1 góc khuyết lệch phải | 2,5V | 133, 200, 266, 400 | 184 |
DDRAM II | 1 góc khuyết nằm giữa | 1,8V | 533, 667, 800, 1066 | 240 |
DDRAM III | 1 góc khuyết lệch trái | 1,5V | 800, 1066, 1333, 1800, 2000, 2200 | 240 |
III. CPU và FAN
CPU và FAN | BUS | Dùng Cho Máy |
Socket 370 | 133 | đời cũ Pentum III |
Socket 423 | 533, 400 | Pentum IV (đời đầu) |
Socket 478 | 533, 400, 800 | Pentum IV (đời sau) |
Socket 475 | 533, 667, 800, 1066 | Pentum IV,Celeron,Duacore,Core2dua |
Socket 1155 | 800, 1066, 1333, 1800, 2000, 2200, 2400, 2600 | Core I3, I5, I7, Duacore |
Socket 1156 | 800, 1066, 1333, 1800, 2000, 2200, 2400, 2600 | Core I3, I5, I7 |
Socket 1366 | 800, 1066, 1333, 1800, 2000, 2200, 2400, 2600 | Core I7 |
PAC 611 ITANIUM | 800,1066, 1333, 1800, 2000, 2200, 2400, 2600 | Server |
Lưu ý : Phải biết Bus của CPU , Bus của RAM; Bus của RAM phải bằng hoặc nhỏ hơn Bus của CPU và phải nhỏ hơn hoặc bằng BUS của mainboard mới tương thích về phần cúng chạy mới mượt mà được
Nên dùng CPU của Intel: tốt, nhanh, mát
IV. Mainboard
Loại | Bus | RAM | CPU | Sata | Tốc độ truyền dữ liệu |
Main 845 | FSB 400,533 | SDR, DDR | Celeron,Pentum IV | Không | 64MB/s |
Main 865 | FSB 533,800 | DDR, DDRII | Celeron,Pentum IV | Sata 1 | 96MB/s |
Main 915 | FSB 800,1066 | DDR II | Celeron,Pentum IV,Duacore,Coredua,Core2dua | Sata 1 | 150MB/s |
Main 945 | FSB 800,1066 | DDR II | Celeron,Pentum IV,Duacore,Coredua,Core2dua | Sata 2 | 300MB/s |
Main G31 | FSB 800,1066 | DDR II | Celeron,Pentum IV,Duacore,Coredua,Core2dua | Sata 2 | 300MB/s |
Main G41 | FSB 800,1066,1333 | DDR II, DDRIII | Celeron,Pentum IV,Duacore,Coredua,Core2dua | Sata 2 | 300MB/s |
V. Nhận dạng một số chip trên Mainboard
• Chíp to nhất đặt gần CPU gọi là chíp Cầu bắc
• Chíp to nằm dưới Cầu bắc gọi là chip Cầu Nam
• Chip sound xử lý âm thanh có mã (alc,cmi,ipt,vih,.)
• Chip Lan xử lý mạng nhận diện có 4 chân hình chữ nhật lớn hơn chip Sound, nằm ở góc trái Main Board. Thường có mã RTL, MARWELL, ROADCOM
• Chip VGA (màn hình) nhận diện nằm trong Chíp cầu bắc
• Chip IO (quản lý thiết bị ra vào) nhận diện Có 4 chân hình chữ nhật. Thường có mã WINBOARD, ITE, SMSC
• Chip tạo xung nhiệt nhận diện Có 4 chân hình chữ nhật thường nằm gần con thạch anh (bên trái chip càu bắc)
VI. Thiết bị lưu trữ
Loại | Cáp | Tốc độ quay | Tốc độ truyền dữ liệu | Khái niệm | Chân |
ATA | IDE | 5400 vòng/phút | 150MB/s | master/slaver | 40 |
SATA | SATA | 7200 vòng/phút | Sata 1: 150MB/s Sata 2:300MB/s | không có | không có |
• Lưu ý khi mua ô cứng ( HDD )
• Dung lượng
• Chuẩn
• Thương hiệu
VII. Ổ đĩa
• Cấu tạo gồm lớp nhãn, lớp phản chiếu, lớp bảo vệ, lớp nhựa.
• ĐĨA CD Dung lượng từ 600 đến 800 Mb
• Đĩa DVD: Dung lượng từ 5-10 Gb
• Đĩa HD DVD: Dung lượng từ 5-25 Gb
VIII. Cổng nguồn cấp cho mainboab và các thiết bị
IX. Màn hình
Hiển thị thông tin
giao tiếp giữa người và máy
• Thông số kỹ thuật: Kích thước màn hình được tính bằng inch và được đo bằng đường chéo của màn hình
• Pixed là điểm ảnh cấu tạo bởi 3 điểm màu
• Dot pitch khoảng cách của hai điểm màu giống nhau nằm gần nhau
• Độ phân giải tỉ lệ chiều ngang và chiều dọc
X. Một số mẫu chuột và bàn phím
XI. Thùng case
XII. Các dây tín hiệu trong thùng case
Trung tâm TIN HỌC KEY rất hân hạnh được chia sẻ với các bạn kiến thức về phần cứng máy tính. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với các bạn đọc.
Nếu bạn quan tâm đến khóa học sửa chữa máy tính bạn vui lòng NHẤP VÀO ĐÂY để xem chi tiết về khóa học và NHẤP VÀO ĐÂY để gửi thắc mắc hoặc đóng góp ý kiến với chúng tôi.
Trung tâm TIN HỌC KEY
ĐC: 203-205 Lê Trọng Tấn – Sơn Kỳ - Tân Phú – TPHCM
ĐT: (028) 22 152 521
Web: https://key.com.vn