Hàm PRICE()
Tính giá trị của một chứng khoán thanh toán lợi tức theo chu kỳ dựa trên mệnh giá đồng $100
Cú pháp: = PRICE(settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis)
Settlement : Ngày kết toán chứng khoán, là một ngày sau ngày phát hành chứng khoán, khi chứng khoán được giao dịch với người mua.
Maturity : Ngày đáo hạn chứng khoán, là ngày chứng khoán hết hiệu lực.
Rate : Lãi suất hằng năm của chứng khoán.
Yld : Lợi nhuận hằng năm của chứng khoán.
Redemption : Giá trị hoàn lại của chứng khoán (tính theo đơn vị $100)
Frequency : Số lần trả lãi hằng năm. Nếu trả mỗi năm một lần: frequency = 1; trả mỗi năm hai lần: frequency = 2; trả mỗi năm bốn lần:frequency = 4.
Basis : Là cơ sở dùng để đếm ngày (nếu bỏ qua, mặc định là 0)
= 0 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày
= 1 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Số ngày thực tế của mỗi năm
= 2 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 360 ngày
= 3 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 365 ngày
= 4 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày
Ví dụ:
· Tính giá trị của một trái phiếu có giá trị hoàn lại (dựa trên đồng $100) là $100, biết ngày kết toán là 15/2/2008, ngày đáo hạn là 15/11/2017, thanh toán lãi 6 tháng một lần với lãi suất hằng năm là 11.5%, lợi nhuận hằng năm của trái phiếu đó là 6.5%.
PRICE(DATE(2008,2,15), DATE(2017,11,15), 11.5%, 6.5%, 100, 2) = $135.67
Hàm PRICEDISC()
Tính giá trị của một chứng khoán đã chiết khấu dựa trên mệnh giá đồng $100
Cú pháp: = PRICEDISC(settlement, maturity, discount, redemption, basis)
Settlement : Ngày kết toán chứng khoán, là một ngày sau ngày phát hành chứng khoán, khi chứng khoán được giao dịch với người mua.
Maturity : Ngày đáo hạn chứng khoán, là ngày chứng khoán hết hiệu lực.
Discount : Tỷ lệ chiết khấu của chứng khoán.
Redemption : Giá trị hoàn lại của chứng khoán (tính theo đơn vị $100)
Basis : Là cơ sở dùng để đếm ngày (nếu bỏ qua, mặc định là 0)
= 0 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày
= 1 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Số ngày thực tế của mỗi năm
= 2 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 360 ngày
= 3 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 365 ngày
= 4 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày
Ví dụ:
= PRICEDISC(DATE(2008,2,16), DATE(2008,3,1), 5.25%, 100, 2) = $99.80
Hàm PRICEMAT()
Tính giá trị của một chứng khoán thanh toán lãi vào ngày đáo hạn, dựa trên mệnh giá đồng $100
Cú pháp: = PRICEMAT(settlement, maturity, issue, rate, yld, basis)
Settlement : Ngày kết toán chứng khoán, là một ngày sau ngày phát hành chứng khoán, khi chứng khoán được giao dịch với người mua.
Maturity : Ngày đáo hạn chứng khoán, là ngày chứng khoán hết hiệu lực.
Issue : Ngày phát hành chứng khoán.
Rate : Lãi suất hằng năm của chứng khoán.
Yld : Lợi nhuận hằng năm của chứng khoán.
Basis : Là cơ sở dùng để đếm ngày (nếu bỏ qua, mặc định là 0)
= 0 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày
= 1 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Số ngày thực tế của mỗi năm
= 2 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 360 ngày
= 3 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 365 ngày
= 4 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày
Ví dụ:
= PRICEMAT(DATE(2008,2,15), DATE(2008,4,15), DATE(2007,11,11), 11.5%, 6.1%) = $100.86
nguồn : giaiphapexcel
Bạn có nhu cầu học khóa học kế toán doanh nghiệp ngắn hạn (đào tạo nghề kế toán cho người chưa biết về kế toán) hoặc khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế xin vui lòng nhấp vào tên khóa học bên dưới để xem chi tiết:
Khóa học kế toán doanh nghiệp tại TPHCM
Học Kế Toán Thực Hành Tổng Hợp Trên Chứng Từ Thực tế