Hạch toán doanh thu khác.

4. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bên góp vốn liên doanh bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.

Khi bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi giảm TSCĐ khi nhượng bán, ghi

Nợ TK 811 Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn TSCĐ)
  Có các TK 211, 213 (Nguyên giá).

Đồng thời ghi nhận thu nhập khác do bán TSCĐ theo giá bán thực tế cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
  Có TK 711 Thu nhập khác
  Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (33311).

Cuối kỳ, bên góp vốn liên doanh căn cứ vào các TSCĐ đã bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có lãi nhưng trong kỳ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chưa bán TSCĐ cho bên thứ 3 độc lập mà để sử dụng, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện phần lãi do bán TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi

Nợ TK 711 Thu nhập khác (Phần hoãn lại do bán TSCĐ tương ứng với phần lợi ích
                                   của mình trong liên doanh)
  Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện.

Định kỳ, bên tham gia góp vốn liên doanh phân bổ dần phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh vào thu nhập khác căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, ghi

Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
  Có TK 711 Thu nhập khác.

Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán TSCĐ mua từ bên góp vốn liên doanh cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh ghi

Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện (Phần lãi tương ứng với phần lợi ích của mình trong
                     liên doanh còn lại chưa phân bổ vào thu nhập khác)
  Có TK 711 Thu nhập khác.

5. Kế toán thu nhập khác phát sinh khi doanh nghiệp góp vốn bằng tài sản vào một doanh nghiệp khác nhưng chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết.

Trường hợp góp vốn bằng vật tư, hàng hoá, căn cứ vào giá đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, được thoả thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận vốn góp, nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi

Nợ TK 228 Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại)
  Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ)
  Có TK 711 Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư,
                             hàng hoá).

Trường hợp góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận vốn góp, nếu giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi

Nợ TK 228 Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại)
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
  Có các TK 211, 213 (Nguyên giá)
  Có TK 711 Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại
                      của TSCĐ).

6. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính

Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
  Có TK 711 Thu nhập khác (Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
  Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại
                    của TSCĐ)
  Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ

Nợ TK 811 Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (Nếu có)
  Có TK 211 TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).

Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Khi hoàn tất thủ tục bàn tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
  Có TK 711 Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)
  Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ

Nợ TK 811 Chi phí khác (Tính bằng giá bán TSCĐ)
Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn (Chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (Nếu có)
  Có TK 211 TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).

Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định tại TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính.

7. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động.

Khi bán TSCĐ và thuê lại, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao dịch bán theo các trường hợp sau

Nếu giá bán được thoả thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận trong kỳ phát sinh. Phản ánh số thu nhập bán TSCĐ, ghi

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
  Có TK 711 Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)
  Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (Như trường hợp 6)

Trường hợp gái bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, phản ánh thu nhập bán TSCĐ, ghi

Nợ các TK 111, 112,. . .
  Có TK 711 Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)
  Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (Như trường hợp 6)

Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ.

Căn cứ vào Hoá đơn GTGT bán TSCĐ, ghi

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
  Có TK 711 Thu nhập khác (Tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ)
  Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ)
  Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ bán và thuê lại (Như trường hợp 6)

Định kỳ, phân bổ chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi

Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
  Có các TK 623, 627, 641, 642.

nguồn : ketoan247

Bạn có nhu cầu học khóa học kế toán doanh nghiệp ngắn hạn (đào tạo nghề kế toán cho người chưa biết về kế toán) hoặc  khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế xin vui lòng nhấp vào tên khóa học bên dưới để xem chi tiết:

Khóa học kế toán ngắn hạn

Khóa học kế toán doanh nghiệp tại TPHCM

Học Kế Toán Thực Hành Tổng Hợp Trên Chứng Từ Thực tế


Đăng nhận xét - bình luận